Ridomil Gold® 68WG là sản phẩm thuốc trừ bệnh giúp bảo vệ cây trồng một cách linh hoạt, toàn diện bằng hai cơ chế tác động độc đáo. Ức chế hoạt động Enzyme xúc tác tạo ra năng lượng ATP của tế bào nấm bệnh, Ngăn cản sự tổng hợp RNA trong tế bào nấm bệnh, Thuốc tiếp xúc và thấm sâu nhanh, lưu dẫn mạnh, mang lại hiệu quả phòng trừ cao giúp bảo vệ cây trồng một cách toàn diện, Sử dụng linh hoạt bằng nhiều biện pháp xử lý như phun, tưới gốc, quét trực tiếp lên vết bệnh, …
Thông Tin Sản Phẩm
- Phân loại: Thuốc trừ bệnh
- Công ty đăng ký: Syngenta Việt Nam
- Thành phần: 40g/L Metalaxyl-M (Mefenoxam) + 640g/L Mancozeb
- Dạng thuốc: WG (Dạng cốm)
- Dung tích: 1kg, 100g
Hướng Dẫn Sử Dụng
Cây trồng |
Bệnh hại - Liều lượng - Cách dùng - Thời gian cách ly |
Cao su |
Loét sọc mặt cạo: 0.30%. Cạo sọc vết cắt, quét dung dịch lên mặt cạo. Cách ly 14 ngày. |
Điều |
Thán thư: 0.5 - 0.6%. Lượng nước 600 - 1000L/ha. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh xuất hiện. Cách ly 14 ngày. |
Hồ tiêu |
Chết nhanh: 0.30%. Lượng nước 600 - 1000L/ha. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh xuất hiện. Cách ly 14 ngày. |
Ca cao |
Sương mai: 0.4 - 0.75%. Lượng nước 600 - 1000L/ha. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh xuất hiện. Cách ly 14 ngày. |
Lạc |
Chết cây con: 3kg/ha. Lượng nước 400 - 500L/ha. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh xuất hiện. Cách ly 14 ngày. |
Ngô |
Đốm lá: 2.0 - 3.0kg/ha. Lượng nước 400 - 500L/ha. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh xuất hiện. Cách ly 14 ngày. |
Thuốc lá |
Chết cây con: 1.25 - 2.25kg/ha. Lượng nước 400 - 500L/ha. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh xuất hiện. Cách ly 14 ngày. |
Phổ tác động trên nhiều loại cây trồng
Phổ phòng trị rộng trên nhiều loại cây trồng. Hoạt tính mạnh mẽ giúp gia tăng và kéo dài hiệu quả phòng trị.
Cung cấp Mangan và Kẽm cho cây trồng
Giúp tổng hợp diệp lục tố và protein, từ đó tăng cường hấp thu đạm và lân
Sản phẩm tinh khiết & Hiệu quả cao
Không bụi, hòa tan nhanh trong nước. An toàn hơn cho con người, cây trồng và môi trường.